Thứ Hai, 28 tháng 3, 2016

Giải bài 1,2,3, 4,5,6 trang 76 SGK Hóa 9: Tính chất của phi kim

Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 76 SGK Hóa 9: Tính chất của phi kim – Chương 3.

A. Lý thuyết về Tính chất của phi kim

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như C, S, P, Si, I,… Trạng thái lỏng như: Br; Trạng thái khí như: O2, H2, N2, …
– Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp, ơ thể rắn thì dòn.
Một số phi kim độc như clo, brom, iot,..
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1.  Tác dụng với kim loại
Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
Thủy ngân tầc dụng với lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường, tạo thành HgS. Oxi tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành oxit kim loại.
2.  Tác dụng với hiđro
Nhiều phi kim tác dụng với hiđro tạo thành các hợp chất khí.
3.  Tác dụng với oxi
Một số phi kim tác dụng với oxi.
Thí dụ:
S + 02 →t0 S02 (k)
4P + 502 →t0 2P205 (r)
III. MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA PHI KIM .
Các phi kim có khả năng hoạt động hóa học khác nhau.
Flo là phi kim mạnh nhất; oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh; lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.
Bài trước: Giải bài ôn tập học kì 1 hóa 9: Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8,9, 10 trang 71, 72 SGK Hóa học 9

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 9 trang 76

Bài 1 (SGK Hóa 9 trang 76)
Hãy chọn câu đúng :
A.   Phi kim dẫn điện tốt.
B.   Phi kim dẫn nhiệt tốt.
C.   Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.
D.   Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Đáp án bài 1:
Đáp án D

Bài 2 (SGK Hóa 9 trang 76)
Viết các phương trình hoá học của S, C, Cu, Zn với khỉ O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc bazơ tuong ứng với mỗi oxit đó.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
S +  O2  t→SO2;
C+ O2  t→ CO2
2Cu + O2  t→ 2CuO;
2Zn + Ot→  2ZnO
SO2 là oxit axit, có axit tương ứng là H2SO3;
C02 là oxit axit, có axit tương ứng là H2CO3.
CuO là oxit bazơ, có bazơ tương ứng là Cu(OH)2;
ZnO là oxit lưỡng tính, có bazơ tương ứng là Zn(OH)2 và axit tương ứng là H2ZnO2.

Bài 3 (SGK Hóa 9 trang 76)
Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với: a) clo ; b) lưu huỳnh ; c) brom.
Cho biết trạng thái của các chất tạo thành.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
a) H2 (k) + Cl2 (k)  t→  2HCl (k)
b) H2 (k) + S (r)   t→  H2S (k) (khí H2S có mùi trứng thối)
c) H2 (k) + Br2 (l)  t→  2HBr (k)

Bài 4 (SGK Hóa 9 trang 76)
Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):
a)  khí Ao và hiđro ;
b) lưu huỳnh và oxi;
c) bột sắt và bột lưu huỳnh ;
d) cacbon và oxi;
e) khí hiđro và lưu huỳnh.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
a) F2 + H2 → 2HF       (phản ứng xảy ra trong bóng tối và nổ mạnh)
b) S + O2  t→SO2
c) S + Fe   t→ FeS
d) C + O2  t→CO2
e) H2 + S  t→ H2S

Bài 5 (SGK Hóa 9 trang 76)
Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau :
Phi kim → oxit axit → oxit axit →  axit → muối suntat tan → muối sunfat không tan
a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
a)

b) Viết phương trình:
OS  t→ SO2↑
O+ 2SO2 t0→ 2SO3
H2O + SO→ H2SO4
H2SO+ 2NaOH → 2H2O + Na2SO4
Na2SO4 + BaCl→ 2NaCl + BaSO4↓

Bài 6 (SGK Hóa 9 trang 76)
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol; ns = 1,6/32 = 0,05 mol.
a) Phương trình hoá học: Fe + S t→  FeS.
Lúc ban đầu:                 0,1   0,05   0   (mol)
Lúc phản ứng:               0,05  0,05   0,05
Sau phản ứng:              0,05    0      0,05
Chất rắn A gồm FeS và Fe dư + HCl?
                        FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Phản ứng:         0,05    0,1       0,05    0,05   (mol)
                       Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng:        0,05   0,1      0,05     0,05   (mol).
Số mol HCl tham giá phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.
Thể tích dung dịch HCl 1M dùng là: Vdd = n/CM = 0,2/1 = 0,2 lít.

Giải bài ôn tập học kì 1 hóa 9: Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8,9, 10 trang 71, 72 SGK Hóa học 9

Giải bài ôn tập học kì 1 hóa 9: Bài 1 trang 71; Bài 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 72 SGK Hóa học 9.
Xem lại các dạng bài, lý thuyết cũng như bài tập chương 1, 2 SGK hóa lớp 9 trong chương trình học kì 1.
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chương 2: Kim loại
Bài trước: Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 trang 69 SGK hóa 9: Luyện tập chương 2 Kim Loại

Giải bài tập ôn tập học kì 1 hóa học lớp 9 – SGK trang 71,72

Bài 1 trang 71 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
a)
(1) Fe + 2FeCl→ 3FeCl2
(2) 3Ba(OH)+ 2FeCl→ 3BaCl2+ 2Fe(OH)3↓
(3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO  → Fe2(SO4)+ 6H2O
(4) Fe2(SO4)+ 3BaCl→ 2FeCl3+ 3BaSO4↓
b)
(1) 3NaOH+Fe(NO3)3→3NaNO3+Fe(OH)3↓
(2)2Fe(OH)t→ Fe2O3+3H2O
(3)2Al + Fe2O→ Al2O3+2Fe
(4)Fe + 2HCl→FeCl2+H2↑
(5) FeCl+ 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2

Bài 2 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành hai dãy biến hóa (mỗi dãy đều gồm 4 chất) và viết các PTHH tương ứng để thực hiện dãy biến hóa đó
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3
Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
PTHH dãy biến hóa 1:
1): 2Al  +  6HCl  →  2AlCl3  + 3H2
(2): AlCl3 + 3NaOH →  Al(OH)+  3NaCl
(3): 2Al(OH)3     t0 →    Al2O3   +   3H2O
PTHH dãy biến hóa 2:
(1):  AlCl3 +3NaOH → Al(OH)3+  3NaCl
(2): 2Al(OH)3   t→    Al2O3   +   3H2O
(3): 2Al2O3  dpnc →   4Al   +   3O2

Bài 3 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Các bước tiến hành
Lấy mỗi kim loại một ít làm mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH
Mẫu thử nào có bọt khí bay ra là nhôm
2Al +2NaOH +2H2O →2NaAlO2 +3H2 ↑
Hai mẫu thử còn lại cho tác dụng dd HCl
Mẫu nào có khí thoát ra là Fe, chất còn lại là Ag không phản ứng.
       Fe  + 2HCl  → FeCl2  + H2

Bài 4 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất nào dưới đây?
A. Fecl3, MgO, Cu, Ca(OH)2;            B. NaOH, CuO, Ag, Zn;
C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, Nacl          D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, Bacl2.
Đáp án bài 4:
D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, Bacl2

Bài 5 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3         B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3         D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2
Đáp án bài 5:
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

Bài 6 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau dây để loại bỏ chúng là tốt nhất? Giải thích và viết các phương trình hóa học (nếu có)
A. Nước vôi trong          B. Dung dịch HCl;
C Dung dịch NaCl;         D. nước
Đáp án và hướng giải bài 6:
Dùng phương án A. Nước vôi trong là tốt nhất vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch.
PTHH:
Ca(OH)2 +SO2 → CaSO3 ↓+ H2O
Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ca(OH)2 +H2S → CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → Cacl2 + 2H2O
Chú ý: Trong các trường hợp loại bỏ khí thải độc hại, người ta thường dùng nước vôi trong dư nên với H2S, CO2, SO2 phản ứng tạo muối trung hòa.

Bài 7 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để thu được bạc tinh khiết? Các chất coi như đủ.
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư), đồng và nhôm sẽ phản ứng và tan vào dung dịch, kim loại thu được là bạc.
Đáp án và hướng giải bài 7:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Lọc chất rắn không tan: Ag (bạc tinh khiết)

Bài 8 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này qua các bình có đựng chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô.
Có các chất khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: Khí SO2, khí O2, Khí CO2? Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Đáp án và hướng giải bài 8:
Lập bảng để thấy được chất nào có phản ứng với chất làm khô. Nếu có phản ứng thì không thể dùng làm khô được và ngược lại.
Chất làm khô/Khí ẩmSO2O2CO2
H2SO4 đặcKhông phản ứngKhông phản ứngKhông phản ứng
CaO khanCó phản ứngKhông phản ứngCó phản ứng
Kết luận: Có thể dùng H2SO4 đặc để  làm khô các khí ẩm: Khí SO2, khí O2, Khí CO2   ; Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2.

Bài 9 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitơrat dư thì tạo thằn 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hoá học của muối sắt đã dùng.
Đáp án và hướng giải bài 9:
Khối lượng muối sắt Clorua trong 10g dd nồng đọ 32,5%:
(10.32,5)/100 = 3,25g
Đặt x là hóa trị của sắt, vậy công thức tổng quát: FeClx
PTHH:               Feclx + xAgNO3  → xAgCl + Fe (NO3)x
Theo PTHH:        (56 + x.35,5)g       x(108 +35,5)g
Theo đề bài:        3,25g                    8,61 g
Ta có phương trình:
(56+35,5x)/3,25 = 143,5x/8,61
Giải phương trình ta được x = 3.
Vậy công thức của muối sắt clorua là FeCl3.

Bài 10 trang 72 SGK hóa 9  – Ôn tập học kì I
Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml
a) Viết PTHH
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Đáp án và hướng giải bài 10:
a) Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol)
Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g)
Khối lượng CuSO4 có trong dd là : mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)
Số mol của CuSO4 là : 11,2 : 160 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)
Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mol => số mol của CuSO4 dư
Vậy ta tính theo số mol của Fe.
CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)
CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 trang 69 SGK hóa 9: Luyện tập chương 2 Kim Loại

Tóm tắt kiến thức chương 2 và Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 69 SGK hóa 9: Luyện tập chương 2 Kim Loại – Giải bài tập ôn tập chương 2.

A. Tóm tắt kiến thức chương 2 hóa học Kim Loại

1.Tính chất hoá học của kim loại
– Dãy hoạt động hoá học của kim loại


– Hãy lấy thí dụ cho mỗi trường hợp kim loại tác dụng với các chất sau và viết phương trình hoá học minh học.
+ Tác dụng với phi kim.
+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng với dung dịch axit.
+ Tác dụng với dung dịch muối.
2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau ?
Tính chất hoá học giống nhau
+ Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
+ Nhôm, sắt đều không phản ứng với HN03 đặc, nguội và H2S04 đặc, nguội.
– Tính chất hoá học khác nhau
+ Nhôm có phản ứng với kiềm.
+ Khi tham gia phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất trong đó nhôm chỉ có hoá trị (III), còn sắt tạo thành hợp chất, trong đó sắt có hoá trị (II) hoặc (III).
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn – Thế nào là sự ăn mòn kim loại
– Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
-Những biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Hãy lấy ví dụ minh họa.
Bài trước: Giải bài 1,2,3,4,5 trang 67 SGK Hóa 9: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

A. Đáp án và giải bài Luyện tập chương 2 hóa học 9 – Kim Loại sách giáo khoa trang 69.

Bài 1 trang 69 SGK Hóa 9 – Luyện tập ôn tập chương 2
Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Hướng dẫn giải bài 1:
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ
4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2  t→   2CuO
b)Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối
2Fe + 3Cl2  t→ 2FeCl3
2Al + 3S  t→ Al2S3
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
d)Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới
Fe + CuSO4 → Cu  + FeSO4
Cu + 2AgNO3  → 2Ag + Cu(NO3)2

Bài 2 trang 69 SGK Hóa 9 – Luyện tập ôn tập chương 2
Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng ? Không có phản ứng ?
a) Al và khí Cl2 ;                         b) Al và HNO3 đặc, nguội;
c) Fe và H2SO4 đặc, nguội;          d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Hướng dẫn giải bài 2:
Những cặp chất có phản ứng:a) Al và khí Cl2 ; d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Fe + Cu(NO3)2  → Cu + Fe(NO3)2

Bài 3 trang 69 SGK Hóa 9 – Luyện tập ôn tập chương 2
Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng :
a) A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
b) C và D không có phản ứng với dung dịch HCl.
c) B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A.
d) D tác dụng được với dung dịch muối của C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hoá học giảm dần):
A) B, D, C, A;                      b) D, A, B, C ;
c) B, A, D, C ;                     d) A, B, C, D ;          e) C, B, D, A.
Hướng dẫn giải bài 3:
В tác dụng với muối của A, suy ra в hoạt động hóa học mạnh hơn A.
D tác dụng với muối của C, suy ra D hoạt động hóa học mạnh hơn C.
В, A đứng trước H, còn D, С đứng sau H.
Dãy các kim loại trên xếp từ trái, sang phải theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: В          A         D         С

Bài 4 trang 69 SGK Hóa 9 – Luyện tập ôn tập chương 2
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây :
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
а) 
(1) 4Al + 3O2 t→ 2Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →  3NaCl + Al (OH)3
(4)  2Al(OH)3  t→  Al2O3+ ЗН2О
(5)  2Al2O3  dpnc → 4Al + 3O2
(6) 2Al + 3Cl2 t→2AlCl3
b)
(1) Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2
(2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
c) (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
(3) 2Fe(OH)3 → Fe203 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
(5) 3Fe + 2O2  → Fe3O4

Bài 5 trang 69 SGK Hóa 9 – Luyện tập ôn tập chương 2
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g)
PTHH: 2A +Cl2 -> 2ACl
2M gam     2(M+35,5) gam
9,2 gam          23,4 gam
⇔46,8M = 2(M+35,5).9,2
⇔46,8M =  18,4M + 653,2
⇔28,4M = 653,2
⇔M = 23
Vậy kim loại A là Na.

Bài 6 trang 69 SGK Hóa 9 – Luyện tập ôn tập chương 2
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư.
Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1 mol Fe phản ứng thì khối lượng sắt tăng: 64-56 = 8 gam
x mol Fe               →                                 2,58 -2,5 = 0,08 gam
⇒ x = 0,01 mol
b) Số mol CuSO4 ban đầu

Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
Bài 7 trang 69 SGK Hóa 9 – Luyện tập ôn tập chương 2
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:
Số mol khí H2 = 0,56/22,4 = 0,025 mol.
Gọi x, у là số mol của Al, Fe.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
p.ư : x   (mol)         →               1,5x      (mol)
Fe +  H2SO4 -> FeSO4 + H2
y —>                           y (mol)
Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ra ta có: x = y = 0,01 = nAl = nFe 

Bài tiếp: Giải bài ôn tập học kì 1 hóa 9: Bài 1,2,3,4,5, 6,7,8,9, 10 trang 71, 72 SGK Hóa học 9

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 67 SGK Hóa 9: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

Tóm tắt kiến thức bài học và Giải bài 1,2,3,4,5 trang 67 SGK Hóa 9: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn – Chương 2 hóa học 9.

A. Tóm tắt kiến thức Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

I. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI LÀ GÌ?
Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.
II. NHỮNG YẾU TỐ NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI?
a) Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc. Thí dụ: trong nước biển sắt, thép bị ăn mòn nhanh hơn so với trong không khí.
b) Ảnh hưởng của nhiệt độ: nhiệt độ càng cao sự ăn mòn kim loại xảy ra càng nhanh.
III. NHỮNG BIỆN PHÁP BẢO VỆ CÁC ĐỒ VẬT KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
a) Ngăn không cho kỉm loại tiếp xúc với môi trường
b) Sơn, mạ, bôi dầu mỡ… lên trên bề mặt kim loại. Để đồ vật nơi khô ráo,thường xuyên lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng cũng làm cho kim loại bị ăn mòn chậm hơn.
c) Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
Thí dụ như cho thêm vào thép một số kim loại như crom, niken làm tăng độ bền của thép.
Bài trước: Giải bài 1,2,3, 4,5,6 trang 63 SGK Hóa 9: Hợp kim sắt gang thép

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập bài: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn – Sách giáo khoa hóa học lớp 9 trang 67

Bài 1 trang 67 SGK Hóa 9 – Chương 2
Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Lấy ba thí dụ về đồ vật bị ăn mòn kim loại xung quang ta
Các em tự trả lời (Xem phần A)
thành cầu bị rỉ sét , song cửa sắt bị rỉ sét, tàu bị rỉ sét…

Bài 2 trang 67 SGK Hóa 9 – Chương 2
Tại sao kim loại bị ăn mòn ? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự ăn mòn kim loại ? Lấy thí dụ minh hoạ.
Các em tự trả lời (Xem phần A)

Bài 3 trang 67 SGK Hóa 9 – Chương 2
Nêu các biện pháp đã được sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
Nêu hai thí dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình.
Các em tự trả lời (Xem phần A)

Bài 4 trang 67 SGK Hóa 9 – Chương 2
Sự ăn mòn kim loại là hiện tuợng vật lí hay hiện tượng hoá học ? Lấy thí dụ chứng minh.
Đáp án và hướng dẫn trả lời bài 4:
Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng hóa học, trong đó kim loại bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa có trong môi trường, làm mất di tính chất quý báu của kim loại. Thí dụ sắt bị gỉ trong không khí ẩm vì đã xảy ra phản ứng hóa học: 2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2

Bài 5 trang 67 SGK Hóa 9 – Chương 2
Hãy chọn câu đúng :
Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu :
A. sau khi dùng, rửa sạch, lau khô.
B. cắt chanh rồi không rửa.
C. ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày.
D. ngâm trong nước muối một thời gian.
Đáp án bài 5: Chọn A.
Bài tiếp: Giải bài 1,2,3,4, 5,6,7 trang 69 SGK hóa 9: Luyện tập chương 2 Kim Loại

Chủ Nhật, 27 tháng 3, 2016

Giải bài 1,2,3, 4,5,6 trang 63 SGK Hóa 9: Hợp kim sắt gang thép

Tóm tắt kiến thức cần nhớ và giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 63 SGK Hóa 9: Hợp kim sắt gang thép – Chương 2.

A. Lý thuyết về hợp kim sắt gang thép

I. HỢP KIM CỦA SẮT
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.
1. Gang
Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như Si, Mn, s,… Gang cứng và dòn hơn sắt.
Có hai loại gang: gang trắng và gang xám. Gang trắng dùng để luyện thép, gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…
2. Thép
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Thép có nhiều tính chất lí, hóa quý hơn sắt. Thép được dùng làm vật liệu xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ lao độngr..
II. SẢN XUẤT GANG, THÉP
1. Sản xuất gang
a) Nguyên liệu sản xuất gang là quặng sắt, thí dụ quặng manhetit (chứa Fe304), quặng hematit; than cốc (than đã được tinh chế); không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như đá vôi CaCO3,…
b) Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
c) Quá trình sản xuất gang trong lò luyện kim (lò cao).
–  Phản ứng tạo thành khí CO: C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO
– Phản ứng khử oxit sắt thành sắt.
3CO + Fe203 → 2Fe + 3C02
Sắt nóng chảy hòa tan một ít cacbon tạo thành gang.
– Đá vôi bị phân hủy thành CaO, kết hợp vơi SiO2 có trong quặng tạo thành xỉ.
CaO + SiO3 → CaSiO3
Xỉ nhẹ nổi lên trển và được đưa ra ở cửa tháo xỉ.
2. Sản xuất thép
– Nguyên liệu sản xuất thép là gang, sắt phế liệu, khí oxi.
– Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,…
– Quá trình luyện thép được thực hiện trong lò Bet-xơ-me. Khí oxi
oxi hóa các nguyên tố trong gang như C, Mn, Si,..
Sản phẩm thu được là thép.
Bài trước: Giải bài 1,2,3,4,5 trang 60 SGK Hóa 9: Sắt

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 9 trang 63

Bài 1. (SGK Hóa 9 trang 63)
Thế nào là hợp kim ? Thế nào là gang và thép ? Nêu thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép.
Giải bài 1:
Học sinh xem phần lý thuyết phía trên.

Bài 2. (SGK Hóa 9 trang 63)
Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các phương trình hoá học.
Giải bài 2:
Học sinh xem phần lý thuyết phía trên.

Bài 3. (SGK Hóa 9 trang 63)
Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các phương trình hoá học.
Giải bài 3:
Học sinh xem phần lý thuyết phía trên.

Bài 4. (SGK Hóa 9 trang 63)
Những khí thải (CO2, SO2…) trong quá trình sản xuất gang thép có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường xung quanh ? Dấn ra một số phản ứng để giải thích. Thử nêu biện pháp để chống ô nhiễm môi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép.
Giải bài 4:
– Khi SO2 gây ô nhiễm không khí, dộc hại đối với người và động vật; SO2 là khí gây ra hiện tượng mưa axit: SO2 + H2O -> H2SO3, axit sunfurơ tiếp tục bị oxi hóa thành axit sunfuric.
– Khí CO2 gây ra hiệu ứng “nhà kính”, làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên làm tan băng ở hai cực.
– Các biện pháp bảo vệ môi trường: Xây hệ thống liên hoàn xử lí khí thải độc hại trước khi dưa khí thải ra ngoài không khí; Trồng vành đai cây xanh để hấp thụ CO2

Bài 5. (SGK Hóa 9 trang 63)
Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây :
a) O2+ 2Mn→t0  2MnO
b) Fe203+ CO→t0 Fe + CO2
c) O2+ Si  →t0  SiO2
d) O2+  S  →t0  SO2
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang, phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện thép, chất nào là chất oxi hoá, chất nào là chất khử ?
Giải bài 5:
a) O2+ 2Mn →t0 2MnO
b) Fe203+ 3CO →t02Fe + 3CO2
c) O2+ Si  →t0SiO2
d) O2+  S  →t0SO2
Phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang là (b), phản ứng xảy ra trong luyện thép là (a), (c), (d).
Chất oxi hóa là O2, Fe203; chất khử là Mn, CO, Si, S.

Bài 6. (SGK Hóa 9 trang 63)
Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe203 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Giải bài 6:
Khối lượng Fe có trong 1 tấn gang = 1 x 95/100 = 0,95 tấn.                       Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Tỉ lệ:                160                2. 56 (tấn)
P.ư:                  m                   0,95
Khối lượng Fe2O3phản ứng: m = (0,95 . 160)/(2.56) = 1,357 tấn        
Vì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên khối lượng thực tế cần là:
(1,357 . 100)/80 = 1,696 tấn.
Fe2Ochỉ chiếm 60% khối lượng quặng sắt nên khối lượng quặng sắt cần là:
mquặng = (1,969 . 100) = 2,827 tấn
Bài tiếp: Giải bài 1,2,3,4,5 trang 67 SGK Hóa 9: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 60 SGK Hóa 9: Sắt

Tóm tắt kiến thức trọng tâm Sắt và giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 60 SGK Hóa lớp 9: Sắt – Chương 2.

A. Lý thuyết về Sắt

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Sắt là kim loại màu trắng xám, khi  dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°c. Sắt dẻo nên dễ rèn.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Sắt là kim loại có hóa trị II và III.
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi.
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
b) Tác dụng với phi kim khác.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Tác dụng với dung dịch axit:
Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.
Fe + 2HCl → FeCl2, + H2
Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HN03, H2S04đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Bài trước: Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 57,58 SGK Hóa 9: Nhôm

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 9 trang 60

Bài 1. (SGK Hóa 9 trang 60)
Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Giải bài 1:
Xem lý thuyết phía trên.

Bài 2. (SGK Hóa 9 trang 60)
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Giải bài 2:
a) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
b) 2Fe + 3Cl2  → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Bài 3. (SGK Hóa 9 trang 60)
Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Giải bài 3:
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, nhôm bị hòa tan hết, còn sắt không phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.

Bài 4. (SGK Hóa 9 trang 60)
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;
b) H2SO4 đặc, nguội;
c) Khí Cl2 ;
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.
Giải bài 4:
Sắt tác dụng được với dung dịch Cu(N03)2 và khí Cl2.
Fe + Cu(NO3)2 —> Fe(NO3)2 + Cu
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3

Bài 5. (SGK Hóa 9 trang 60)
Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Giải bài 5:
a) Số mol CuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phản ứng: 0,01  0,01 ->  0,01     0,01     (mol)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch В có FeSO4 + NaOH?
FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2
Phản ứng: 0,01  →  0,02         0,01        0,01     (mol)
VddNaOH = n/C = 0,02/1 = 0,02 lit = 20ml
Bài tiếp theo:Giải bài 1,2,3, 4,5,6 trang 63 SGK Hóa 9: Hợp kim sắt gang thép

Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2016

Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 57,58 SGK Hóa 9: Nhôm

Tóm tắt lý thuyết và giải bài 1 trang 57bài 2,3,4,5,6 trang 58 SGK Hóa 9: Nhôm – Chương 2.

A. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ về nhôm

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của một kim loại
a) Tác dụng với oxi và một số phi kim.
4Al + 3O2 → 2Al2O3 ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b) Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H,SO4, HNO3 đặc, nguội,
e) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
AI + 3AgNO3 -> A1(NO3)3 + 3Ag
2. Tính chất hóa học riêng của nhôm.
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
III. SẢN XUẤT NHÔM
Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sau khi đã loại bỏ tạp chất, rigười ta điện phân Al2O3 nóng chảy (có pha thêm chất criolit có tác dụng làm giảm nhiệt dộ nóng chảy của nhôm oxit), thu được nhôm.
Bài trước: Giải bài tập 1,2,3,4,5 trang 54 SGK Hóa 9: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

B. Giải bài tập SGK Hóa lớp 9 trang 57,58

Bài 2. (SGK Hóa 9 trang 58)
Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau :
a) MgSO4;          b) CuCl2;                 c) AgNO3;            d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Giải bài 2:
a) Không có phản ứng, vì Al hoạt động hóa học kém hơn Mg, không đẩy được magie ra khỏi muối.
b) Có chất rắn màu đỏ bám vào lá nhôm, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. Vì Al hoạt dộng mạnh hơn Cu, nên đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối, tạo thành Cu (màu đỏ) bám vào là nhôm.
2A1 + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu↓
c) Có chất rắn màu trắng bám vào lá nhôm. Vì Al hoạt động hóa học mạnh hơn Ag, nên đẩy bạc ra khỏi muối, tạo thành Ag (màu trắng) bám vào lá nhôm.
Al + 3AgN03 -> Al(N03)3 + 3Ag↓
d) Có khí thoát ra, nhôm bị hòa tan dần. Vì nhôm đứng trước hiđro nên phản ứng với axit HCl, tạo thành muối nhôm clorua, tan và giải phóng khí hiđro.
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
Bài 3. (SGK Hóa 9 trang 58)
Có nên dùng xô, chậu, nổi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không ? Hãy giải thích.
Giải bài 3:
Không nên. Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất kiềm, chất này sẽ phá hủy dần các đồ vật bằng nhôm do có xảy ra các phản ứng.
Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O
2Al + Ca(OH)2 + H2O  Ca(AlO2)2 + 3H2

Bài 4. (SGK Hóa 9 trang 58)
Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm ? Giải thích và viết phương trình hoá học.
a) AgNO3;        b) HCl;         c) Mg;           d)Al;            e) Zn.
Giải bài 4:
Để làm sạch muối nhôm, ta phải loại bỏ đồng ra khỏi dung dịch và không đưa tạp chất khác vào.
Chất đó là nhôm, vì Al hoạt dộng hóa học mạnh hơn Cu, đẩy đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành đồng kim loại Cu.
2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu

Bài 5. (SGK Hóa 9 trang 58)
Thành phần hoá học chính của đất sét là : Al203. 2Si02.2H20. Hãy tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên.
HS tự giải.
Bài 6. (SGK Hóa 9 trang 58)
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ỏ điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Giải bài 6:
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số mol H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 →  Al2(SO4)3 + 3H2
x                   →               1,5x (mol)
Mg + H2S04 →  MgS04 + H2
0,025 →                  0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = 0,6 . 1,41 x 100% = 42,55%; %Al = 100% – 42,55% = 57,45%.
Bài tiếp :Giải bài 1,2,3,4,5 trang 60 SGK Hóa 9: Sắt